Tư Vấn Thủ Tục Hồ Sơ Miễn Phí 100%

Tìm hiểu về vay tín chấp là gì ? Những quy định mới về vay tín chấp mới nhất 2023

Tìm hiểu về vay tín chấp là gì ? Những quy định mới về vay tín chấp mới nhất 2023

Bên cạnh vay thế chấp thì vay tín chấp cũng rất phổ biến hiện nay. Vì vay không có tài sản bảo đảm nên vay tín chấp thường có lãi suất cao nhưng thủ tục khá đơn giản.

Vay tín chấp là gì?

Vay tín chấp không phải là một thuật ngữ pháp lý. Đây là cách nói thông thường của người dân. Vì thế, khái niệm này không được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành.

Theo cách hiểu thông thường, vay tín chấp là hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Đơn vị xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín và mức thu nhập của người vay; lịch sử tín dụng của họ…

Như vậy, có thể hiểu đơn giản, vay tín chấp là hình thức cho vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn vào uy tín của cá nhân về năng lực trả nợ để phục vụ cho các mục đích cá nhân. Vay tín chấp cũng thường được xét duyệt trong trường hợp khách hàng vay tiêu dùng…

Theo định nghĩa tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 43/2016/TT-NHNN:

1. Cho vay tiêu dùng là việc công ty tài chính cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng của khách hàng, gia đình của khách hàng đó…

Lãi suất khi vay tín chấp

Vay tín chấp giữa ngân hàng, công ty tài chính với người vay không chịu sự điều chỉnh bởi quy định về lãi vay của Bộ luật Dân sự bởi tổ chức tín dụng là đối tượng điều chỉnh của Luật Các tổ chức tín dụng.

Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực (như lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn; thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu; phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa…).

Thông thường, bởi những rủi ro do vay tín chấp không có tài sản bảo đảm mang lại rất cao nên lãi suất cho vay tín chấp cũng cao hơn vay thế chấp. Tuy nhiên, mức lãi cụ thể là bao nhiêu phụ thuộc vào từng ngân hàng, công ty tài chính; phụ thuộc vào thỏa thuận với bên vay và mức độ uy tín của người vay...

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 43/2016/TT-NHNN, công ty tài chính ban hành quy định về khung lãi suất cho vay tiêu dùng áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống trong từng thời kỳ, trong đó bao gồm mức lãi suất cho vay cao nhất, mức lãi suất cho vay thấp nhất đối với từng sản phẩm cho vay tiêu dùng.

Vay tín chấp ở đâu? Bằng cách nào?

Hiện nay, rất nhiều ngân hàng, công ty tài chính cho khách hàng vay tín chấp. Có thể kể đến: Viettinbank , ACB, ANZ, Citibank, HSBC, Maritime Bank, Standard Chartered, Techcombank, VPBank, FE Credit, Easy Credit, Lotte Finance…

Có nhiều hình thức vay tín chấp như:

- Vay tín chấp theo lương;

- Vay tín chấp theo sổ hộ khẩu;

- Vay tín chấp theo đăng ký xe;

- Vay tín chấp theo hợp đồng bảo hiểm;

- Vay tín chấp theo sim;

- Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước…

Để được vay tín chấp, người vay liên hệ với ngân hàng hoặc các công ty tài chính để được hướng dẫn cung cấp các giấy tờ cần thiết. Bởi mỗi ngân hàng, công ty tài chính, với mỗi gói vay khác nhau sẽ yêu cầu các giấy tờ không giống nhau.

Chẳng hạn, nếu cần vay qua lương, người vay chủ yếu cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Chứng minh nhân dân/ Thẻ Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực;

- Sổ hộ khẩu/ Giấy phép lái xe;

- Hợp đồng lao động/ Xác nhận nhân sự/ Quyết định biên chế;

- Sao kê lương/ Xác nhận lương;

- Giấy đề nghị vay vốn;

- Phương án sử dụng vốn.


Mô phỏng khoản vay :

Phí tất toán trước hạn từ 3% tính trên dư nợ gốc còn lại . Không yêu cầu trả lại toàn bộ Khoản vay cá nhân trong vòng 60 ngày trở xuống kể từ ngày cho vay 
- Lãi suất phần trăm hằng năm (APR) tối thiểu từ 1.2%/năm – tối đa 18%/năm tính trên dư nợ giảm dần 
- Thời hạn vay từ tối thiểu 12 tháng đến tối đa 60 tháng. Khoản vay từ 10tr , tối đa 1 tỷ đồng 
- Ví dụ khoản vay 
Lãi suất được tính theo phương thức nợ giảm dần, hàng tháng sẽ trẻ gốc và lãi suất. 
Ví dụ: Khoản vay 50 triệu trong 24 tháng với lãi suất 0.8%/tháng 
Gốc trả hàng tháng 50.000.000 / 24 = 2.83.000 
Tiền lãi hàng tháng 50.000.000 x 0.8% = 400.000 Đ 
Tổng số tiền phải trả hàng tháng Gốc + Lines = 2.483.000 Đ
Lưu ý(*): Ví dụ trên chỉ mang tính chất minh họa



ƯU ĐIỂM GÓI VAY


• Không thu bất kỳ loại phí nào

• Bảo mật thông tin khoản vay, hỗ trợ giấu gia đình, công ty…

• Duyệt hồ sơ nhanh chóng theo yêu cầu khách hàng, thủ tục đơn giản, không cần thế chấp tài sản

ĐIỀU KIỆN VAY

- Là công dân Việt Nam độ tuổi từ 21 trở lên

- Khách hàng làm việc tại công ty, bệnh viện, trường học, nhà nước… hoặc tự kinh doanh có tham gia BH nhân thọ

- Không có lịch sử tín dụng nợ xấu, trả chậm từ 30 ngày trở lên

VÍ DỤ VỀ KHOẢN VAY


- Khoản vay 100 triệu trong 48 tháng với lãi suất là 0.8%/tháng .
- Số tiền gốc hàng tháng : 100 triệu : 48 tháng = 2.084.000 đ
- Số tiền lãi hàng tháng : 100 triệu x 0.8% = 800.000 đ
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng: tiền gốc + tiền lãi/tháng
= 2.084.000 + 800.000 = 2.884.000 đ

BẢNG MINH HỌA TÍNH LÃI VÀ GỐC KHOẢN VAY

( ví dụ : Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần do đó nếu như khách hàng trả nợ đúng hạn thì số tiền lãi phải trả có xu hướng giảm dần theo thời gian. Giả sử Tiến Tuân H được duyệt vay số tiền 80 triệu .

Lãi suất áp dụng là 0,75% , thời gian vay vốn là 36 tháng , áp dụng phương thức trả góp đều hàng tháng, lãi trên dư nợ giảm dần. Như vậy số tiền phải trả hàng tháng gồm lãi và gốc của Anh H phải trả là 2.812.563 VNĐ. Số tiền phải trả chi tiết được tính trong bảng sau:

Kỳ hạn trả nợ Số tiền trả hàng tháng Tiền lãi Tiền gốc Dư nợ
Tháng 1 2.812.563 1.066.667 1.745.896 78.254.104
Tháng 2 2.812.563 1.043.388 1.769.175 76.484.929
Tháng 3 2.812.563 1.019.799 1.792.764 74.692.166
Tháng 4 2.812.563 995.896 1.816.667 72.875.499
Tháng 5 2.812.563 971.673 1.840.889 71.034.609
Tháng 6 2.812.563 947.128 1.865.435 69.169.175
Tháng 7 2.812.563 922.256 1.890.307 67.278.868
Tháng 8 2.812.563 897.052 1.915.511 65.363.357
.......... .......... .......... ....... ...........
Tháng 34 2.812.563 109.568 2.702.995 5.514.590
Tháng 35 2.812.563 73.528 2.739.035 2.775.555
Tháng 36 2.812.563 37.007 2.775.555 0



Để vay vốn thành công và tránh rủi ro, có một số kinh nghiệm quan trọng mà bạn nên cân nhắc khi xem xét vay vốn, bao gồm:

1 ) Tìm hiểu kỹ về các lựa chọn vay vốn: Có nhiều loại hình vay vốn khác nhau như vay tín chấp, vay thế chấp, vay mua nhà, vay mua ô tô, vay tiêu dùng, v.v. Hãy tìm hiểu kỹ về các loại hình vay vốn và so sánh các điều kiện vay của các tổ chức tín dụng trước khi quyết định vay.

2 ) Xác định mục đích vay: Bạn cần xác định rõ mục đích vay tiền để đảm bảo rằng số tiền vay được sử dụng đúng mục đích và sẽ đem lại lợi ích cho bạn trong tương lai.

3 ) Tính toán chi phí và khả năng trả nợ: Hãy tính toán chi phí trả nợ và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn mà không ảnh hưởng đến tài chính của bạn.

4 ) Nộp đầy đủ hồ sơ vay: Hãy nộp đầy đủ hồ sơ và chứng từ để tăng khả năng được duyệt vay và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

5 ) Đọc kỹ hợp đồng vay: Hãy đọc kỹ hợp đồng vay và hiểu rõ các điều khoản và điều kiện vay, bao gồm lãi suất, thời gian vay, phí dịch vụ, v.v.

6 ) Liên hệ ngân hàng nếu gặp khó khăn: Nếu bạn gặp khó khăn trong việc trả nợ, hãy liên hệ với tổ chức tín dụng để tìm cách giải quyết thỏa đáng và tránh các khoản phạt và nợ lãi quá hạn.

Vì vậy để vay vốn thành công, bạn cần tính toán kỹ càng và cân nhắc kỹ các yếu tố quan trọng trước khi quyết định vay. Tư vấn 24/07 , miễn phí 100% liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết nhé