Tư Vấn Thủ Tục Hồ Sơ Miễn Phí 100%

Bảo hiểm khoản vay có bắt buộc hay không?

Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì không có quy định bắt buộc khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến khoản vay. Vì thế, việc mua bảo hiểm khoản vay là do khách hàng hoàn toàn tự nguyện.

Bảo hiểm khoản vay là gì ?

Bảo hiểm khoản vay là hình thức bảo hiểm đi kèm với các khoản vay tín dụng được ngân hàng dùng cho vay vốn, nhằm đảm bảo tiền vay của khách hàng có thể thực hiện thanh toán ngay cả khi khách không có khả năng để trả tiền vay. Đặc biệt, khách hàng sẽ mua bảo hiểm khoản vay tại công ty bảo hiểm, ngân hàng sẽ thụ hưởng và bảo vệ số tiền trong khoản vay ngân hàng
.
Thông thường vì không có tài sản thế chấp, hình thức vay tín chấp thường luôn có gói bảo hiểm khoản vay đi kèm. Điều kiện để mua bảo hiểm khoản vay bao gồm: 

Người mua bảo hiểm phải là người đảm bảo có đầy đủ hành vi và trách nhiệm pháp lý. 

Khoản vay của người mua phải được ngân hàng, công ty tài chính chấp nhận. 
Bảo hiểm khoản vay áp dụng cho các đối tượng có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi.
Đối với các khoản vay có giá trị từ 10.000.000 - 500.000.000 VND sẽ được áp dụng gói bảo hiểm khoản vay.

Khách hàng mua bảo hiểm cần lưu ý rằng, khách hàng phải tự thanh toán phí bảo hiểm trong vòng 30 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực.  

Bảo hiểm khoản vay có bắt buộc hay không ?

Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì không có quy định bắt buộc khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến khoản vay. Vì thế, việc mua bảo hiểm khoản vay là do khách hàng hoàn toàn tự nguyện. 

Tuy nhiên, trên thực tế, bảo hiểm khoản vay không chỉ mang đến lợi ích cho ngân hàng mà còn đảm bảo nhiều quyền lợi cho người đi vay. Khi tham gia bảo hiểm khoản vay, khách hàng sẽ được ngân hàng hỗ trợ giải ngân khoản vay nhanh chóng hơn, đồng thời bảo vệ quyền lợi cho người vay nếu không thể tiếp tục thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng khi gặp các tình huống bất khả kháng. 

Cách tính bảo hiểm khoản vay

Mức phí bảo hiểm khoản vay thường dao động từ 3-6% tùy theo ngân hàng hay tổ chức tín dụng. Tiền phí bảo hiểm sẽ được trừ trực tiếp vào khoản vay khi giải ngân hoặc sẽ được cộng thêm vào số nợ gốc.

Cụ thể, cách tính bảo hiểm khoản vay như sau: 

Phí bảo hiểm khoản vay = Mức bảo hiểm khoản vay * Tổng số tiền vay của hợp đồng 

Ví dụ: Một khách hàng vay 200 triệu tại ngân hàng với mức bảo hiểm khoản vay 5% thì bảo hiểm tiền vay được tính theo công thức: 200.000.000 * 5% = 10.000.000 VNĐ. 

Phí bảo hiểm khoản vay có được trả lại không?
Khi tham gia gói bảo hiểm khoản vay, việc bảo hiểm khoản vay có được trả lại không còn tùy thuộc vào từng trường hợp của người người mua bảo hiểm, cụ thể: 

Trường hợp phí bảo hiểm lớn hơn số dư nợ khoản vay thì bên bảo hiểm sẽ thực hiện chi trả toàn bộ cho bên vay. Sau đó, nếu còn dư thì sẽ tiếp tục hoàn trả cho người vay.

Trường hợp bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt hợp đồng, bên bán bảo hiểm sẽ  hoàn trả 70% phí bảo hiểm cho bên còn lại.
Trường hợp bên bán bảo hiểm yêu cầu chấm dứt hợp đồng, bên bán sẽ phải thanh toán 100% phí bảo hiểm cho bên còn lại.

Phân loại bảo hiểm khoản vay - Bảo hiểm khoản vay thế chấp

Đây là loại bảo hiểm khoản vay dành cho người thế chấp tài sản cá nhân để vay tiền và đảm bảo cho việc chi trả. Nếu người vay không có khả năng trả tiền thì loại tài sản bị thế chấp này sẽ bị phía ngân hàng xiết nợ. 

Trong trường hợp này, bảo hiểm khoản vay chính là bảo hiểm được mua để bảo vệ loại tài sản đã được thế chấp. Trong gói bảo hiểm này, mọi quyền lợi thuộc về phía tài sản mang ra thế chấp chứ không thuộc về phía của người vay. 

Bảo hiểm khoản vay loại tín chấp

Trong trường hợp này, khi người vay không có bất kỳ tài sản nào để đảm bảo khả năng chi trả, bảo hiểm khoản vay sẽ hướng đến người vay tiền, đảm bảo về những rủi ro mà người vay tiền có thể gặp phải dẫn đến tình trạng không thể hoàn trả tiền. 

Như vậy, có thể nói rằng bảo hiểm khoản vay là “cây dù che mưa nắng” cho người vay, giúp họ giảm thiểu những sự cố bất ngờ xảy ra trong cuộc sống sau khi vay tiêu dùng tín chấp hoặc thế chấp. Thực tế cho thấy, sự chuẩn bị này đã giúp không ít gia đình, cá nhân giảm được áp lực nợ nần cho người thân vì khi xảy ra rủi ro thì bên thanh toán khoản nợ chính là bên bảo hiểm. 

Hy vọng với bài viết trên các bạn đã hiểu được bảo hiểm khoản vay là gì và những thông tin liên quan về gói bảo hiểm này

Vay tín chấp

Đối với hình thức vay tín chấp, khách hàng sẽ không cần tài sản đảm bảo hay bảo lãnh. Ngân hàng sẽ xem xét độ uy tín của từng cá nhân và mức thu nhập trung bình của người đó để quyết định hạn mức và thời gian được vay. Hình thức này thường phù hợp với những người có nhu cầu vay tiêu dùng, phục vụ đời sống như du lịch, cưới hỏi, mua sắm các vật dụng có giá trị vừa và nhỏ,...

Thông thường, lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường rơi vào khoảng 10 – 16%/năm nếu có ưu đãi. Khi hết ưu đãi, ngân hàng sẽ có thể áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.

Hình thức vay tín chấp sẽ cố định mức lãi suất trong khoảng thời gian vay vốn. Ngoài ra, với hình thức này, tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ giảm dần, tức là tiền lãi sẽ được tính trên số tiền còn nợ thực tế sau khi đã trừ đi phần gốc mà cá nhân đã trả trước đó. Phương thức này đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho người dùng.

Ưu nhược điểm của hình thức vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay phổ biến được nhiều khách hàng lựa chọn hiện nay.

Ưu điểm: Không cần thế chấp tài sản, không cần người thân bảo lãnh Điều kiện vay đơn giản, hầu như hỗ trợ mọi khách hàng có thu nhập ổn định, lịch sử tín dụng không có nợ xấu Thủ tục vay dễ dàng, chỉ cần chuẩn bị giấy tờ tín chấp chứng minh mức thu nhập theo yêu cầu của đơn vị vay

Đặc biệt, thời gian giải ngân nhanh chóng, khách hàng thường nhận được tiền ngay trong ngày đăng ký vay Vay tín chấp là hình thức vay phổ biến được nhiều địa chỉ hỗ trợ, từ ngân hàng cho đến các công ty tài chính. Khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn hơn khi cần tìm kiếm địa chỉ vay tín chấp phù hợp

Có các gói vay tín chấp nào hiện nay ?

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, hiện nay trên thị trường có rất nhiều hình thức vay tín chấp nhanh với yêu cầu khác nhau về hồ sơ, thủ tục. Dưới đây là một số gói vay phổ biến, được nhiều khách hàng lựa chọn:

Vay tín chấp theo lương
Vay tín chấp theo giấy đăng ký/cà vẹt xe máy
Vay tín chấp theo giấy đăng ký/cà vẹt ô tô
Vay tín chấp bằng CMND và sổ hộ khẩu
Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước
Vay tín chấp theo sổ bảo hiểm nhân thọ
Vay tín chấp kinh doanh


Tùy theo nhu cầu và khả năng đáp ứng điều kiện hồ sơ mà bạn có thể lựa chọn hình thức vay tín chấp phù hợp.Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé



CHÍNH SÁCH CHO VAY – QUÝ KHÁCH LƯU Ý Tùy nhu cầu mà các khoản vay thời gian vay tối thiểu là 6 tháng (180 ngày) và tối đa 36 tháng (1080 ngày) Tùy vào nhu cầu lãi suất tối thiểu 12%/năm – lãi suất tối đa 18%/năm Các khoản vay dài hạn sẽ được hỗ trợ ưu đãi:

Ví dụ : Nguyên Văn A vay 30 triệu trong 12 tháng và trả góp mỗi tháng gốc + lãi là 3.300.000 vậy sau 12 tháng tổng lãi + gốc là 39.600.000 triệu suy ra số tiền lãi là 9 triệu vậy lãi suất: 10%/năm - đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít.

Nhưng nếu Nguyễn Văn A vạy 30 triệu trả trong vòng 36 tháng thì mỗi tháng sẽ phải trả góp 1.633.000đ vậy tổng sau 60 tháng cả gốc và lãi là :
58.800.000 trừ đi gốc tiền lãi là 28.800.000 trong 3 năm thì mỗi năm lãi là 9.600.000 sấp sỉ 10%/năm. đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít. Khách vay số tiền càng lớn lãi suất càng thấp.

Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 180 ngày (6 tháng) và tối đa đến 50 tháng (5 năm) lãi suất vay trong hạn tối thiểu 12 %/năm, tối đa 25 %/năm

Ví dụ : khách thực hiện khoản vay 10.000.000đ trong 1 năm, lãi suất trên 1 năm sẽ là 960.000đ. Tổng số tiền phải trả sau 1 năm sẽ là 10.960.000đ.

BẢNG MINH HỌA KHOẢN TRẢ

Ví dụ tượng trưng về tổng chi phí của khoản vay, các khoản phí hiện hành. Minh họa tham khảo cho khoản vay 100 triệu, thời gian 12 tháng, lãi suất 0.8%/tháng, 18%/năm



Một vài lưu ý khi vay tín chấp

- Tính toán khả năng trả nợ trước khi nhận khoản vay, bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán trả góp hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Số tiền chi trả hàng tháng không nên vượt quá 35% tổng thu nhập hàng tháng của bạn

- Các ngân hàng sẽ bị thiệt hại nếu bạn trả nợ sớm, do đó các ngân hàng thường đưa ra một con số % bạn phải trả thêm nếu bạn tiến hành tất toán trước hạn.

 - Khách hàng vay tín chấp cũng cần hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng. Các ngân hàng thường đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là lãi suất giảm dần và lãi suất cố định:

- Trong phương pháp tính lãi suất giảm dần, số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn tiếp tục giảm dựa trên số tiền gốc hàng tháng được giảm, nguyên tắc là được giảm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

- Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 61 ngày (3 Tháng) và tối đa đến 12 tháng (1 năm)

- Việc thanh toán trễ hoặc không đầy đủ sẽ được cập nhật trong dữ liệu tín dụng cá nhân của Quý khách tại Trung tâm Thông tin Tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC), dẫn đến các bất lợi sau:

 Bản thân Quý khách sẽ khó có cơ hội tiếp tục nhận được sự hỗ trợ lâu dài của các ngân hàng sẽ rất thận trọng khi xét duyệt các khoản vay mới của quý khách và đồng thời phải chịu phí phạt thanh toán trễ đồng thời chịu tăng lãi suất phạt quá hạn 0.1% / năm.

Nếu Hợp đồng tín dụng/Hợp đồng cho vay không được tuân thủ, vụ việc có thể phải được giải quyết tại Tòa án hoặc Trung tâm Trọng tài thương mại có thẩm quyền.


ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY TÍN CHẤP THEO LƯƠNG
VAY TIÊU DÙNG
 
✧ Số tiền vay: từ 20.000.000 VNĐ đến 300.000.000 VNĐ
✧ Thời hạn vay từ 12 đến 48 tháng
✧ Lãi suất vay hàng năm APR tối đa: 18%
✧ Lãi suất vay hàng năm APR tối thiểu: 12%
✧ Phí thủ tục: 0%
✧ Lệ phí giao dịch: 0 VND
✧ Khoản vay KHÔNG BAO GỒM vay thế chấp , vay cho sinh viên ,và các khoản vay quay vòng( thẻ tín dụng , tín dụng cá nhân)

Cần lưu ý tất toán trước hạn

✧ Khách hàng có thể tất toán sớm bất cứ lúc nào kể cả vừa giải ngân. Phí phạt giảm dần theo năm 6%, 4%, 3%, 2% tính trên dư nợ còn lại của số tiền gốc khách hàng vay tại thời điểm tất toán.

✧ Không yêu cầu hoàn trả toàn bộ số tiền vay trong vòng 60 ngày kể từ khi khách hàng nhận được khoản vay