Tư Vấn Thủ Tục Hồ Sơ Miễn Phí 100%

Lãi suất cho vay tại ngân hàng có mấy loại

Lãi suất cho vay tại ngân hàng có 3 loại đó là lãi suất thả nổi , lãi suất hỗn hợp và lãi suất cố định

Lãi suất cố định

Lãi suất cố định có thể hiểu đơn giản là mức lãi được giữ nguyên cho đến khi kết thúc thời gian vay vốn. Loại lãi suất này thường được ngân hàng áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn.

Ví dụ: Lãi suất cho vay trên hợp đồng là 8%, cố định trong 1 năm thì trong khoảng thời gian đó, dù lãi suất thị trường tăng hay giảm thì lãi vay vẫn giữ nguyên 8%.

Ưu điểm: Bởi vì lãi suất giữ nguyên trong suốt kỳ hạn vay nên khách hàng có thể tính trước được các chi phí liên quan đến khoản vay. Tiền lãi không thay đổi ngay cả khi lãi suất thị trường tăng lên.

Nhược điểm: Hạn chế của các khoản vay áp dụng lãi suất cố định đó là khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay sẽ vẫn giữ nguyên mà không được giảm. Lãi suất thả nổi

Lãi suất thả nổi là loại lãi có thể thay đổi, điều chỉnh theo thời gian tùy vào thị trường, áp dụng cho tất cả các khoản vay. Lãi suất thả nổi thường được tính dựa vào lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng hoặc 24 tháng cộng với biên độ lãi suất.

Ví dụ: Giả sử với thời gian vay 1 năm, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 5.5%, biên độ lãi suất của ngân hàng là 3,5% thì lãi suất vay thả nổi là 9%.

Ưu điểm: Bởi vì lãi suất thả nổi sẽ điều chỉnh tăng giảm theo thị trường nên khi lãi suất thị trường giảm thì thường lãi suất vay của khách hàng cũng được giảm. Nhược điểm: Khách hàng khó tính toán được chi phí vay do lãi suất thay đổi theo thị trường. Hơn hết khi lãi suất thị trường tăng thì lãi vay sẽ tăng cao gây bất lợi cho khách hàng.

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất được kết hợp giữa thả nổi và cố định, thường được áp dụng cho các khoản vay trung bình hoặc dài hạn theo gói ưu đãi của mỗi ngân hàng.

Ví dụ: Ngân hàng áp dụng lãi suất 8% cho khoản vay mua nhà trong 12 tháng đầu. Từ tháng 13, lãi suất có thể sẽ được thả nổi theo công thức lãi suất vay = lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + biên độ lãi suất. Giả sử lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 7%, biên độ lãi suất là 3% thì lãi suất vay kể từ tháng 13 trở đi = 7% + 3% = 10%.

Ưu điểm: Lãi suất cố định ban đầu thường là mức lãi suất ưu đãi, giúp khách hàng giảm số tiền lãi phải trả trong thời gian vốn gốc còn cao.

Nhược điểm: Sau thời gian ưu đãi tiền lãi sẽ tính theo lãi suất thả nổi. Vậy nên khi lãi suất thị trường tăng thì lãi vay cũng sẽ tăng theo.


Xem thêm : Cách tính lãi xuất vay ngân hàng theo các cách


Mô phỏng khoản vay :

Phí tất toán trước hạn từ 3% tính trên dư nợ gốc còn lại . Không yêu cầu trả lại toàn bộ Khoản vay cá nhân trong vòng 60 ngày trở xuống kể từ ngày cho vay 
- Lãi suất phần trăm hằng năm (APR) tối thiểu từ 1.2%/năm – tối đa 18%/năm tính trên dư nợ giảm dần 
- Thời hạn vay từ tối thiểu 12 tháng đến tối đa 60 tháng. Khoản vay từ 10tr , tối đa 1 tỷ đồng 
- Ví dụ khoản vay 
Lãi suất được tính theo phương thức nợ giảm dần, hàng tháng sẽ trẻ gốc và lãi suất. 
Ví dụ: Khoản vay 50 triệu trong 24 tháng với lãi suất 0.8%/tháng 
Gốc trả hàng tháng 50.000.000 / 24 = 2.83.000 
Tiền lãi hàng tháng 50.000.000 x 0.8% = 400.000 Đ 
Tổng số tiền phải trả hàng tháng Gốc + Lines = 2.483.000 Đ
Lưu ý(*): Ví dụ trên chỉ mang tính chất minh họa



ƯU ĐIỂM GÓI VAY


• Không thu bất kỳ loại phí nào

• Bảo mật thông tin khoản vay, hỗ trợ giấu gia đình, công ty…

• Duyệt hồ sơ nhanh chóng theo yêu cầu khách hàng, thủ tục đơn giản, không cần thế chấp tài sản

ĐIỀU KIỆN VAY

- Là công dân Việt Nam độ tuổi từ 21 trở lên

- Khách hàng làm việc tại công ty, bệnh viện, trường học, nhà nước… hoặc tự kinh doanh có tham gia BH nhân thọ

- Không có lịch sử tín dụng nợ xấu, trả chậm từ 30 ngày trở lên

VÍ DỤ VỀ KHOẢN VAY


- Khoản vay 100 triệu trong 48 tháng với lãi suất là 0.8%/tháng .
- Số tiền gốc hàng tháng : 100 triệu : 48 tháng = 2.084.000 đ
- Số tiền lãi hàng tháng : 100 triệu x 0.8% = 800.000 đ
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng: tiền gốc + tiền lãi/tháng
= 2.084.000 + 800.000 = 2.884.000 đ

BẢNG MINH HỌA TÍNH LÃI VÀ GỐC KHOẢN VAY

( ví dụ : Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần do đó nếu như khách hàng trả nợ đúng hạn thì số tiền lãi phải trả có xu hướng giảm dần theo thời gian. Giả sử Tiến Tuân H được duyệt vay số tiền 80 triệu .

Lãi suất áp dụng là 0,75% , thời gian vay vốn là 36 tháng , áp dụng phương thức trả góp đều hàng tháng, lãi trên dư nợ giảm dần. Như vậy số tiền phải trả hàng tháng gồm lãi và gốc của Anh H phải trả là 2.812.563 VNĐ. Số tiền phải trả chi tiết được tính trong bảng sau:

Kỳ hạn trả nợ Số tiền trả hàng tháng Tiền lãi Tiền gốc Dư nợ
Tháng 1 2.812.563 1.066.667 1.745.896 78.254.104
Tháng 2 2.812.563 1.043.388 1.769.175 76.484.929
Tháng 3 2.812.563 1.019.799 1.792.764 74.692.166
Tháng 4 2.812.563 995.896 1.816.667 72.875.499
Tháng 5 2.812.563 971.673 1.840.889 71.034.609
Tháng 6 2.812.563 947.128 1.865.435 69.169.175
Tháng 7 2.812.563 922.256 1.890.307 67.278.868
Tháng 8 2.812.563 897.052 1.915.511 65.363.357
.......... .......... .......... ....... ...........
Tháng 34 2.812.563 109.568 2.702.995 5.514.590
Tháng 35 2.812.563 73.528 2.739.035 2.775.555
Tháng 36 2.812.563 37.007 2.775.555 0



Để vay vốn thành công và tránh rủi ro, có một số kinh nghiệm quan trọng mà bạn nên cân nhắc khi xem xét vay vốn, bao gồm:

1 ) Tìm hiểu kỹ về các lựa chọn vay vốn: Có nhiều loại hình vay vốn khác nhau như vay tín chấp, vay thế chấp, vay mua nhà, vay mua ô tô, vay tiêu dùng, v.v. Hãy tìm hiểu kỹ về các loại hình vay vốn và so sánh các điều kiện vay của các tổ chức tín dụng trước khi quyết định vay.

2 ) Xác định mục đích vay: Bạn cần xác định rõ mục đích vay tiền để đảm bảo rằng số tiền vay được sử dụng đúng mục đích và sẽ đem lại lợi ích cho bạn trong tương lai.

3 ) Tính toán chi phí và khả năng trả nợ: Hãy tính toán chi phí trả nợ và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn mà không ảnh hưởng đến tài chính của bạn.

4 ) Nộp đầy đủ hồ sơ vay: Hãy nộp đầy đủ hồ sơ và chứng từ để tăng khả năng được duyệt vay và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

5 ) Đọc kỹ hợp đồng vay: Hãy đọc kỹ hợp đồng vay và hiểu rõ các điều khoản và điều kiện vay, bao gồm lãi suất, thời gian vay, phí dịch vụ, v.v.

6 ) Liên hệ ngân hàng nếu gặp khó khăn: Nếu bạn gặp khó khăn trong việc trả nợ, hãy liên hệ với tổ chức tín dụng để tìm cách giải quyết thỏa đáng và tránh các khoản phạt và nợ lãi quá hạn.

Vì vậy để vay vốn thành công, bạn cần tính toán kỹ càng và cân nhắc kỹ các yếu tố quan trọng trước khi quyết định vay. Tư vấn 24/07 , miễn phí 100% liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết nhé