Tư Vấn Thủ Tục Hồ Sơ Miễn Phí 100%

Update 2023 Cách chứng minh thu nhập cá nhân khách hàng làm tự do để vay tiền ngân hàng

Cách chứng minh thu nhập để vay tiền ngân hàng đối với khách hàng thu nhập từ kinh doanh tự do Đặc trưng của việc kinh doanh tự do là ít khi có hóa đơn thu, chi, ghi chép để chứng minh được năng lực kinh doanh thực tế. Chúng tôi sẽ hướng dẫn cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng đối với nguồn thu nhập từ kinh doanh tự do ở một số hoạt động kinh doanh cụ thể

Hướng dẫn cách chứng minh thu nhập cá nhân để vay ngân hàng hàng tháng và tự do chi tiết nhất

Giấy tờ chứng minh thu nhập được hiểu là gì ?

Trước khi tìm hiểu về cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng, chúng tôi sẽ với bạn về giấy tờ chứng minh thu nhập.

Để có thể vay ngân hàng, khách hàng cần đáp ứng được các yêu cầu, điều kiện của ngân hàng cũng như theo quy định của pháp luật. Một trong những điều kiện đó chính là giấy tờ chứng minh thu nhập của khách hàng đứng tên vay ngân hàng.

Thông qua các giấy tờ chứng minh thu nhập, ngân hàng sẽ có căn cứ xác định khả năng chi trả khoản nợ của khách hàng. Theo đó, các giấy tờ chứng minh thu nhập có thể kể tới như: bảng lương, hóa đơn tiền điện nước, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, cho thuê nhà trọ, kinh doanh tự do…

Về cơ bản, tất cả các khách hàng có nhu cầu vay ngân hàng đều phải xuất trình được giấy tờ chứng minh thu nhập của bản thân. Tuy nhiên, tùy theo đặc thù công việc, nguồn thu nhập của từng khách hàng, các giấy tờ chứng minh thu nhập sẽ có sự khác nhau.

Trong phần dưới đây của bài viết, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng đối với từng nguồn thu nhập của khách hàng. Cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng đối với loại thu nhập hàng tháng

Nguồn thu nhập từ lương

Đây là một trong những nguồn thu nhập rõ ràng, ổn định và dễ chứng minh nhất. Đối với thu nhập từ lương, cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng là xuất trình bảng lương 3-6 tháng gần nhất (tùy theo từng ngân hàng), hoặc hợp đồng lao động (còn hiệu lực), hoặc giấy xác nhận của công ty, cơ quan, đơn vị bạn đang công tác.

Nguồn thu nhập từ cổ phiếu, cổ tức

Đối với nguồn thu nhập này, các ngân hàng chỉ chấp nhận một số cổ phiếu thuộc các công ty có tên tuổi, uy tín và phải có lợi nhuận trong 02 năm liên tiếp gần nhất tính từ thời điểm bạn đề nghị vay ngân hàng về trước đó.

Phần cổ tức sẽ trở thành thu nhập được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng chứng minh được công ty sở hữu cổ phiếu là công ty uy tín trên thị trường và làm ăn có lãi trong 2 năm liên tiếp gần nhất.

Khi sử dụng cổ phần, cổ tức để chứng minh thu nhập vay ngân hàng, hồ sơ chứng minh của khách hàng cần có:

Bảng báo cáo tài chính của công ty trong 2 năm gần nhất, trong đó có bản khai thuế và có kiểm toán độc lập.

Giấy tờ xác nhận hoặc biên bản chứng minh về việc góp vốn và tỷ lệ cổ tức được chi trả.

Sao kê tài khoản cá nhân do ngân hàng cung cấp để chứng minh số tiền đã chi trả.

Nguồn thu nhập từ lợi nhuận của công ty

Cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng đối với nguồn thu nhập từ công ty riêng của khách hàng cũng là một trong những cách khá thuận lợi nếu công ty của khách hàng làm ăn có lãi ổn định.

Đối với nguồn thu nhập này, khách hàng cần nộp cho ngân hàng các giấy tờ gồm: Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty; Điều lệ của công ty; Biên lai nộp thuế của công ty trong kỳ gần nhất; Báo cáo tài chính của công ty; Sổ phụ của công ty tại ngân hàng – nơi mà công ty đã mở tài khoản trước đó để giao dịch.

Thu nhập từ cho thuê nhà, nhà trọ

Đối với loại thu nhập này, ngân hàng sẽ cử cán bộ ngân hàng xuống tận nơi để khảo sát trực tiếp để nắm bắt tình hình thực tế. Đồng thời, khách hàng có nhu cầu vay cần phải nộp các giấy tờ để chứng minh tính ổn định của thu nhập.

Các giấy tờ mà khách hàng cần nộp bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do người có nhu cầu vay đứng tên (có thể là sổ đỏ hoặc sổ hồng); Sổ ghi chép thu tiền cho thuê nhà hàng tháng (hoặc hợp đồng cho thuê nhà giữa hai bên); Danh sách đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của tất cả người thuê trọ đã được đăng ký với cơ quan công an phường/xã trước đó.

Cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng đối với loại thu nhập từ kinh doanh tự do

Đặc trưng của việc kinh doanh tự do là ít khi có hóa đơn thu, chi, ghi chép để chứng minh được năng lực kinh doanh thực tế. Chúng tôi sẽ hướng dẫn cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng đối với nguồn thu nhập từ kinh doanh tự do ở một số hoạt động kinh doanh cụ thể.

Đối với nguồn thu nhập từ bán tạp hóa, muốn vay ngân hàng, khách hàng cần nộp một số giấy tờ, bao gồm: Giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể đứng tên người vay ngân hàng; Biên lai nộp thuế gần nhất; Hóa đơn tiền điện, nước hoặc hóa đơn nhập hàng – bán hàng (nếu có); Sổ sách ghi chép hoạt động kinh doanh hàng ngày 3 tháng gần nhất; Hóa đơn V.A.T nhập hàng của các công ty cung cấp.

Nguồn thu nhập từ shop quần áo hoặc xưởng may

Đối với nguồn thu nhập này, nếu muốn vay ngân hàng, khách hàng cần nộp cho ngân hàng các giấy tờ sau: Giấy phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể; Hóa đơn tiền điện nước; Biên lai đóng thuế trong kỳ gần nhất; Sổ sách ghi chép lịch sử bán hàng trong 3 tháng gần nhất; Hóa đơn mua bán; Bảng kê công nợ; Bảng kê hàng hóa tồn kho.

Nguồn thu nhập từ quán ăn, quán nhậu

Cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng của nguồn thu nhập này thông qua việc chuẩn bị đầy đủ và kỹ các thủ tục, giấy tờ. Theo đó, các giấy tờ gồm: giấy phép kinh doanh; biên lai đóng tiền điện – nước 3 tháng gần nhất; biên lai nộp thuế trong kỳ gần nhất; sổ sách, hóa đơn nhập hàng; bảng kê số lượng và giá trị hàng tồn kho; bảng kê hoạt động kinh doanh, doanh thu trong 3 tháng gần nhất.

Trên đây là những thông tin hướng dẫn cách chứng minh thu nhập để vay ngân hàng đối với một số nguồn thu nhập cụ thể. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề thủ tục, điều kiện vay ngân hàng, hãy liên hệ ngay để nhận được sự tư vấn từ các chuyên gia của chúng tôi.

Vay tín chấp

Đối với hình thức vay tín chấp, khách hàng sẽ không cần tài sản đảm bảo hay bảo lãnh. Ngân hàng sẽ xem xét độ uy tín của từng cá nhân và mức thu nhập trung bình của người đó để quyết định hạn mức và thời gian được vay. Hình thức này thường phù hợp với những người có nhu cầu vay tiêu dùng, phục vụ đời sống như du lịch, cưới hỏi, mua sắm các vật dụng có giá trị vừa và nhỏ,...

Thông thường, lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường rơi vào khoảng 10 – 16%/năm nếu có ưu đãi. Khi hết ưu đãi, ngân hàng sẽ có thể áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.

Hình thức vay tín chấp sẽ cố định mức lãi suất trong khoảng thời gian vay vốn. Ngoài ra, với hình thức này, tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ giảm dần, tức là tiền lãi sẽ được tính trên số tiền còn nợ thực tế sau khi đã trừ đi phần gốc mà cá nhân đã trả trước đó. Phương thức này đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho người dùng.

Ưu nhược điểm của hình thức vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay phổ biến được nhiều khách hàng lựa chọn hiện nay.

Ưu điểm: Không cần thế chấp tài sản, không cần người thân bảo lãnh Điều kiện vay đơn giản, hầu như hỗ trợ mọi khách hàng có thu nhập ổn định, lịch sử tín dụng không có nợ xấu Thủ tục vay dễ dàng, chỉ cần chuẩn bị giấy tờ tín chấp chứng minh mức thu nhập theo yêu cầu của đơn vị vay

Đặc biệt, thời gian giải ngân nhanh chóng, khách hàng thường nhận được tiền ngay trong ngày đăng ký vay Vay tín chấp là hình thức vay phổ biến được nhiều địa chỉ hỗ trợ, từ ngân hàng cho đến các công ty tài chính. Khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn hơn khi cần tìm kiếm địa chỉ vay tín chấp phù hợp

Có các gói vay tín chấp nào hiện nay ?

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, hiện nay trên thị trường có rất nhiều hình thức vay tín chấp nhanh với yêu cầu khác nhau về hồ sơ, thủ tục. Dưới đây là một số gói vay phổ biến, được nhiều khách hàng lựa chọn:

Vay tín chấp theo lương
Vay tín chấp theo giấy đăng ký/cà vẹt xe máy
Vay tín chấp theo giấy đăng ký/cà vẹt ô tô
Vay tín chấp bằng CMND và sổ hộ khẩu
Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước
Vay tín chấp theo sổ bảo hiểm nhân thọ
Vay tín chấp kinh doanh


Tùy theo nhu cầu và khả năng đáp ứng điều kiện hồ sơ mà bạn có thể lựa chọn hình thức vay tín chấp phù hợp.Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé



CHÍNH SÁCH CHO VAY – QUÝ KHÁCH LƯU Ý Tùy nhu cầu mà các khoản vay thời gian vay tối thiểu là 6 tháng (180 ngày) và tối đa 36 tháng (1080 ngày) Tùy vào nhu cầu lãi suất tối thiểu 12%/năm – lãi suất tối đa 18%/năm Các khoản vay dài hạn sẽ được hỗ trợ ưu đãi:

Ví dụ : Nguyên Văn A vay 30 triệu trong 12 tháng và trả góp mỗi tháng gốc + lãi là 3.300.000 vậy sau 12 tháng tổng lãi + gốc là 39.600.000 triệu suy ra số tiền lãi là 9 triệu vậy lãi suất: 10%/năm - đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít.

Nhưng nếu Nguyễn Văn A vạy 30 triệu trả trong vòng 36 tháng thì mỗi tháng sẽ phải trả góp 1.633.000đ vậy tổng sau 60 tháng cả gốc và lãi là :
58.800.000 trừ đi gốc tiền lãi là 28.800.000 trong 3 năm thì mỗi năm lãi là 9.600.000 sấp sỉ 10%/năm. đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít. Khách vay số tiền càng lớn lãi suất càng thấp.

Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 180 ngày (6 tháng) và tối đa đến 50 tháng (5 năm) lãi suất vay trong hạn tối thiểu 12 %/năm, tối đa 25 %/năm

Ví dụ : khách thực hiện khoản vay 10.000.000đ trong 1 năm, lãi suất trên 1 năm sẽ là 960.000đ. Tổng số tiền phải trả sau 1 năm sẽ là 10.960.000đ.

BẢNG MINH HỌA KHOẢN TRẢ

Ví dụ tượng trưng về tổng chi phí của khoản vay, các khoản phí hiện hành. Minh họa tham khảo cho khoản vay 100 triệu, thời gian 12 tháng, lãi suất 0.8%/tháng, 18%/năm



Một vài lưu ý khi vay tín chấp

- Tính toán khả năng trả nợ trước khi nhận khoản vay, bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán trả góp hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Số tiền chi trả hàng tháng không nên vượt quá 35% tổng thu nhập hàng tháng của bạn

- Các ngân hàng sẽ bị thiệt hại nếu bạn trả nợ sớm, do đó các ngân hàng thường đưa ra một con số % bạn phải trả thêm nếu bạn tiến hành tất toán trước hạn.

 - Khách hàng vay tín chấp cũng cần hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng. Các ngân hàng thường đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là lãi suất giảm dần và lãi suất cố định:

- Trong phương pháp tính lãi suất giảm dần, số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn tiếp tục giảm dựa trên số tiền gốc hàng tháng được giảm, nguyên tắc là được giảm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

- Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 61 ngày (3 Tháng) và tối đa đến 12 tháng (1 năm)

- Việc thanh toán trễ hoặc không đầy đủ sẽ được cập nhật trong dữ liệu tín dụng cá nhân của Quý khách tại Trung tâm Thông tin Tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC), dẫn đến các bất lợi sau:

 Bản thân Quý khách sẽ khó có cơ hội tiếp tục nhận được sự hỗ trợ lâu dài của các ngân hàng sẽ rất thận trọng khi xét duyệt các khoản vay mới của quý khách và đồng thời phải chịu phí phạt thanh toán trễ đồng thời chịu tăng lãi suất phạt quá hạn 0.1% / năm.

Nếu Hợp đồng tín dụng/Hợp đồng cho vay không được tuân thủ, vụ việc có thể phải được giải quyết tại Tòa án hoặc Trung tâm Trọng tài thương mại có thẩm quyền.


ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY TÍN CHẤP THEO LƯƠNG
VAY TIÊU DÙNG
 
✧ Số tiền vay: từ 20.000.000 VNĐ đến 300.000.000 VNĐ
✧ Thời hạn vay từ 12 đến 48 tháng
✧ Lãi suất vay hàng năm APR tối đa: 18%
✧ Lãi suất vay hàng năm APR tối thiểu: 12%
✧ Phí thủ tục: 0%
✧ Lệ phí giao dịch: 0 VND
✧ Khoản vay KHÔNG BAO GỒM vay thế chấp , vay cho sinh viên ,và các khoản vay quay vòng( thẻ tín dụng , tín dụng cá nhân)

Cần lưu ý tất toán trước hạn

✧ Khách hàng có thể tất toán sớm bất cứ lúc nào kể cả vừa giải ngân. Phí phạt giảm dần theo năm 6%, 4%, 3%, 2% tính trên dư nợ còn lại của số tiền gốc khách hàng vay tại thời điểm tất toán.

✧ Không yêu cầu hoàn trả toàn bộ số tiền vay trong vòng 60 ngày kể từ khi khách hàng nhận được khoản vay