Tư Vấn Thủ Tục Hồ Sơ Miễn Phí 100%

Chi tiết về ân hạn nợ gốc và thời gian ân hạn nợ gốc là gì?

Ân hạn nợ gốc hay còn gọi là ân hạn gốc chính là một chính sách ưu đãi của ngân hàng dành cho khách hàng vay. Theo đó, người vay được áp dụng chính sách ân hạn nợ gốc sẽ được miễn trả nợ gốc trong thời gian ân hạn kể từ thời điểm giải ngân lân đầu.

Thông thường, khi vay vốn tại ngân hàng với mục đích mua ô tô, mua nhà đất hoặc vay thế chấp tài sản (có giá trị), bạn sẽ phải trả nợ gốc theo tháng theo thoả thuận trong hợp đồng giữa bạn và ngân hàng. Nghĩa là 1 tháng sau thời điểm được giải ngân, bạn phải trả một phần nợ gốc và tiền lãi cho ngân hàng.

Tuy nhiên, với việc áp dụng chính sách ân hạn nợ gốc thì bạn sẽ được kéo dài thời gian trả nợ gốc hoặc tiền lãi ngay tháng đầu tiên cho ngân hàng.

Do đó, nếu hiểu rõ về khái niệm ân hạn nợ gốc (ân hạn gốc) là gì sẽ giúp bạn chủ động hơn về mặt tài chính cũng như nắm bắt cơ hội được ân hạn nợ gốc từ ngân hàng.

Thời gian ân hạn nợ gốc là gì ?

Thời gian ân hạn nợ gốc là quãng thời gian kể từ khi khoản vay của bạn được giải ngân lần đầu đến thời điểm trả khoản nợ gốc và lãi đầu tiên. Thời gian ân hạn này thường được áp dụng dành cho các khoản vay trung và dài hạn, thường từ 06 tháng đến 12 tháng.

Chính sách này là cách ngân hàng tạo điều kiện cho khách hàng vay có được sự chuẩn bị tốt hơn khi chưa có nguồn tài chính để trả nợ ngay tháng đầu tiền sau giải ngân. Đồng thời cũng đảm bảo cho hai bên đều có lợi nhất.

2.Cách tính thời gian ân hạn nợ gốc 2022

Khi được ngân hàng áp dụng chính sách ân hạn nợ gốc, bạn sẽ không cần phải trả tiền gốc và không bị tính lãi từ ngân hàng trong khoảng thời gian đầu tiên. Do đó, các khoản phải trả và thông tin thanh toán cũng sẽ có sự khác biệt đôi chút so với việc vay nợ/trả góp thông thường.

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính thời gian ân hạn nợ gốc 2022, hãy cùng phân tích thí dụ sau.

Giả sử bạn vay ngân hàng 100 triệu đồng để mua ô tô trả góp
Thời gian vay là 04 năm.
Lãi suất được tính là 7% trong 01 năm đầu tiên
Thời gian ân hạn nợ gốc la 12 tháng.
Lãi suất áp dụng từ tháng 13 (sau lãi suất ưu đãi 01 năm đầu) là 10%. Từ ví dụ này, chúng ta có được thông tin thanh toán như sau:


+ Số tiền phải trả hàng tháng: 3.361.111 VND

+ Số tiền trả tháng tối đa: 3.361.111 VND

+ Tổng số tiền lãi phải trả: 12.874.999 VND

+ Tổng số tiền phải trả: 112.874.999 VND

Cách tính tiền gốc/lãi ân hạn nợ gốc cụ thể như sau:

STT LÃI SUẤT SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG TIỀN LÃI TIỀN GỐC SỐ DƯ
1 0 0 0 100.000.000
12 0 0 0 100.000.000
13 7,00% 3.361.111 583.333 2.777.778 97.222.222
14 7,00% 3.344.908 567.13 2.777.778 94.444.444
24 7,00% 3.182.871 405.093 2.777.778 66.666.664
25 10,00% 3.333.334 555.556 2.777.778 63.888.886
26 10,00% 3.310.185 532.407 2.777.778 61.111.108
27 10,00% 3.287.037 509.259 2.777.778 58.333.330
28 10,00% 3.263.889 486.111 2.777.778 55.555.552
43 10,00% 2.916.667 138.889 2.777.778 13.888.882
44 10,00% 2.893.519 115.741 2.777.778 11.111.104
45 10,00% 2.870.371 92.593 2.777.778 8.333.326
46 10,00% 2.847.222 69.444 2.777.778 5.555.548
47 10,00% 2.824.074 46.296 2.777.778 2.777.770
48 10,00% 2.800.926 23.148 2.777.778 0


Lưu ý: Kết quả này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể sai lệch nhỏ so với kết quả thực tế ở các thời điểm khác nhau.

Một số lưu ý quan trong khi ân hạn nợ gốc 2022
Trước khi vay bạn cần chủ động đưa ra yêu cầu với ngân hàng về chính sách ân hạn nợ gốc và trình bày rõ lý do tại sao bạn muốn được ân hạn. Bỡi lẽ, ngân hàng sẽ không bao giờ chủ động đưa ra yêu cầu này cho khách hàng vay nếu đó không phải là chinh sác liên kết của ngân hàng với chủ dự án.

Nếu được ân hạn miễn trả gốc trong thời gian đầu không có nghĩa là bạn không phải đóng số tiền gốc đó. Bạn vẫn phải trả đầu đủ số tiền gốc (kèm lãi) đã vay ngân hàng sau thời gian ân hạn nợ gốc. Đồng thời bắt buộc phải trả đúng thời gian đã cam kết trên hợp đồng khi đến thời gian ân hạn nếu không sẽ chịu phí phạt của ngân hàng.
Nếu số tiền lãi và gốc đều được ân hạn thì số lãi phát sinh trong các kỳ hạn được ân hạn đó sẽ được cộng dồn để trả một lần vào thời điểm trả nợ đầu tiên.

Do vậy, khách hàng khi vay vốn tại ngân hàng hãy nhớ tìm hiểu kỹ về ân hạn nợ gốc là gì cũng như cách tính thời gian ân hạn nợ gốc phải trả khi được áp dụng chính sách này. Hãy đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng, tận dụng tối đa những quyền lợi, ưu đãi khi vay nhé.

Phân biệt thời gian ân hạn và thời gian gia hạn nợ
Ân hạn nợ gốc được chia thành hai loại cơ bản, đó chính là: miễn lãi trả cả gốc lẫn lãi và miễn trả gốc. Trong đó:

Miễn phãi trả cả gốc lẫn lãi: là hình thức vay mà khách hàng không phải đóng bất kỳ khoản gốc hay lãi nào cho phía ngân hàng/ tổ chức tín dụng. Đồng thời, khi kết thúc thời gian ân hạn, khách hàng chỉ cần thanh toán khoản vay với đơn vị cho vay.

Miễn trả gốc: với hình thức này, trong thời gian ân hạn, người vay sẽ được miễn tiền gốc. Tuy nhiên, vẫn phải đóng tiền lãi theo quy định như thông thường. Như vậy, bạn sẽ trả được một phần tiền lãi và giảm áp lực tài chính khi kết thúc thời gian ân hạn.

Tùy vào nhu cầu của bản thân cũng như quy định của đơn vị cho vay mà bạn có thể lựa chọn hình thức ân hạn phù hợp nhất.

Vì sao nên vay vốn ngân hàng thay vì các tổ chức tín dụng khác Ngân hàng được đánh giá là đơn vị có độ uy tín cao. Vì thế, đa phần người vay sẽ chọn ngân hàng để vay vốn thay vì tổ chức tín dụng. Hơn nữa, các điều kiện, điều khoản vay vốn của ngân hàng cũng rõ ràng, nhanh chóng hơn rất nhiều.

Kèm theo đó, khách hàng sẽ có cơ hội nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn trong quá trình vay. Và đương nhiên, việc được ân hạn nợ gốc cũng là một trong số chương trình mà ngân hàng cung cấp.

Chọn ngân hàng vay có chính sách ân hạn nợ gốc sẽ giúp bạn kéo dài thời gian trả nợ, giảm tải nổi lo tài chính. Nếu đã nắm chắc kiến thức cần thiết khi vay vốn, bây giờ bạn hãy liên hệ ngân hàng uy tín để được hỗ trợ ngay khoản vay theo nhu cầu của mình nhé!


Mô phỏng khoản vay :

Phí tất toán trước hạn từ 3% tính trên dư nợ gốc còn lại . Không yêu cầu trả lại toàn bộ Khoản vay cá nhân trong vòng 60 ngày trở xuống kể từ ngày cho vay 
- Lãi suất phần trăm hằng năm (APR) tối thiểu từ 1.2%/năm – tối đa 18%/năm tính trên dư nợ giảm dần 
- Thời hạn vay từ tối thiểu 12 tháng đến tối đa 60 tháng. Khoản vay từ 10tr , tối đa 1 tỷ đồng 
- Ví dụ khoản vay 
Lãi suất được tính theo phương thức nợ giảm dần, hàng tháng sẽ trẻ gốc và lãi suất. 
Ví dụ: Khoản vay 50 triệu trong 24 tháng với lãi suất 0.8%/tháng 
Gốc trả hàng tháng 50.000.000 / 24 = 2.83.000 
Tiền lãi hàng tháng 50.000.000 x 0.8% = 400.000 Đ 
Tổng số tiền phải trả hàng tháng Gốc + Lines = 2.483.000 Đ
Lưu ý(*): Ví dụ trên chỉ mang tính chất minh họa



ƯU ĐIỂM GÓI VAY


• Không thu bất kỳ loại phí nào

• Bảo mật thông tin khoản vay, hỗ trợ giấu gia đình, công ty…

• Duyệt hồ sơ nhanh chóng theo yêu cầu khách hàng, thủ tục đơn giản, không cần thế chấp tài sản

ĐIỀU KIỆN VAY

- Là công dân Việt Nam độ tuổi từ 21 trở lên

- Khách hàng làm việc tại công ty, bệnh viện, trường học, nhà nước… hoặc tự kinh doanh có tham gia BH nhân thọ

- Không có lịch sử tín dụng nợ xấu, trả chậm từ 30 ngày trở lên

VÍ DỤ VỀ KHOẢN VAY


- Khoản vay 100 triệu trong 48 tháng với lãi suất là 0.8%/tháng .
- Số tiền gốc hàng tháng : 100 triệu : 48 tháng = 2.084.000 đ
- Số tiền lãi hàng tháng : 100 triệu x 0.8% = 800.000 đ
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng: tiền gốc + tiền lãi/tháng
= 2.084.000 + 800.000 = 2.884.000 đ

BẢNG MINH HỌA TÍNH LÃI VÀ GỐC KHOẢN VAY

( ví dụ : Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần do đó nếu như khách hàng trả nợ đúng hạn thì số tiền lãi phải trả có xu hướng giảm dần theo thời gian. Giả sử Tiến Tuân H được duyệt vay số tiền 80 triệu .

Lãi suất áp dụng là 0,75% , thời gian vay vốn là 36 tháng , áp dụng phương thức trả góp đều hàng tháng, lãi trên dư nợ giảm dần. Như vậy số tiền phải trả hàng tháng gồm lãi và gốc của Anh H phải trả là 2.812.563 VNĐ. Số tiền phải trả chi tiết được tính trong bảng sau:

Kỳ hạn trả nợ Số tiền trả hàng tháng Tiền lãi Tiền gốc Dư nợ
Tháng 1 2.812.563 1.066.667 1.745.896 78.254.104
Tháng 2 2.812.563 1.043.388 1.769.175 76.484.929
Tháng 3 2.812.563 1.019.799 1.792.764 74.692.166
Tháng 4 2.812.563 995.896 1.816.667 72.875.499
Tháng 5 2.812.563 971.673 1.840.889 71.034.609
Tháng 6 2.812.563 947.128 1.865.435 69.169.175
Tháng 7 2.812.563 922.256 1.890.307 67.278.868
Tháng 8 2.812.563 897.052 1.915.511 65.363.357
.......... .......... .......... ....... ...........
Tháng 34 2.812.563 109.568 2.702.995 5.514.590
Tháng 35 2.812.563 73.528 2.739.035 2.775.555
Tháng 36 2.812.563 37.007 2.775.555 0



Để vay vốn thành công và tránh rủi ro, có một số kinh nghiệm quan trọng mà bạn nên cân nhắc khi xem xét vay vốn, bao gồm:

1 ) Tìm hiểu kỹ về các lựa chọn vay vốn: Có nhiều loại hình vay vốn khác nhau như vay tín chấp, vay thế chấp, vay mua nhà, vay mua ô tô, vay tiêu dùng, v.v. Hãy tìm hiểu kỹ về các loại hình vay vốn và so sánh các điều kiện vay của các tổ chức tín dụng trước khi quyết định vay.

2 ) Xác định mục đích vay: Bạn cần xác định rõ mục đích vay tiền để đảm bảo rằng số tiền vay được sử dụng đúng mục đích và sẽ đem lại lợi ích cho bạn trong tương lai.

3 ) Tính toán chi phí và khả năng trả nợ: Hãy tính toán chi phí trả nợ và đảm bảo rằng bạn có khả năng trả nợ đúng hạn mà không ảnh hưởng đến tài chính của bạn.

4 ) Nộp đầy đủ hồ sơ vay: Hãy nộp đầy đủ hồ sơ và chứng từ để tăng khả năng được duyệt vay và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

5 ) Đọc kỹ hợp đồng vay: Hãy đọc kỹ hợp đồng vay và hiểu rõ các điều khoản và điều kiện vay, bao gồm lãi suất, thời gian vay, phí dịch vụ, v.v.

6 ) Liên hệ ngân hàng nếu gặp khó khăn: Nếu bạn gặp khó khăn trong việc trả nợ, hãy liên hệ với tổ chức tín dụng để tìm cách giải quyết thỏa đáng và tránh các khoản phạt và nợ lãi quá hạn.

Vì vậy để vay vốn thành công, bạn cần tính toán kỹ càng và cân nhắc kỹ các yếu tố quan trọng trước khi quyết định vay. Tư vấn 24/07 , miễn phí 100% liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết nhé