Tư Vấn Thủ Tục Hồ Sơ Miễn Phí 100%

Dư nợ giảm dần và Lãi suất tính theo dư nợ gốc là gì ? Cách tính nào có lợi khách hàng

Dưới đây là tổng hợp và so sánh giữa Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần và Lãi suất tính theo dư nợ gốc là gì và cách tính nào có lợi khách hàng hãy cùng tìm hiểu

Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần

Đã số các ngân hàng hiện nay đều tính theo cách dư nọ giảm dần. Đó là lãi suất sẽ tính theo số tiền bạn còn nợ sau khi đã trừ đi số tiền bạn trả hàng tháng.Trong nguyên tắc này, lãi suất ngân hàng được tính theo công thức:

SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG = SỐ TIỀN VAY/THỜI GIAN VAY + SỐ TIỀN VAY*LÃI SUẤT CỐ ĐỊNH HÀNG THÁNG.

Cách tính lãi suất ngân hàng theo dư nợ giảm dần

Cách tính lãi suất ngân hàng theo dư nợ giảm dần

Ví Dụ : số tiền bạn vay là 50.000.000đ, trong thời hạn 1 năm . Vậy số tiền gốc mà bạn sẽ phải trả hàng tháng là 4.166.667 VNĐ

Tháng đầu tiên bạn sẽ phải trả: 4.166.667 + 50.000000*12%/12 = 4.666.667 NVĐ

Tháng thứ hai bạn sẽ phải trả: 4.166.667 + (50.000.000 – 4.666.667)*12%/12 = 4.166.667 + 453.333 = 4.620.000 VNĐ.

Lãi suất tính theo dư nợ gốc

Là lãi tính theo số tiền bạn vay lúc đầu trong suốt kỳ hạn vay. Lãi suất dư nợ gốc được tính theo công thức:

Lãi suất tháng hàng tháng = Số tiền vay *lãi suất/12(tháng)

Cách tính lãi suất theo dư nợ gốc

Cách tính lãi suất theo dư nợ gốc

VD: số tiền bạn vay 100.000.000đ, trong thời hạn 1 năm. Trong suốt 12 tháng, lãi suất luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 100.000.000đ. Với lãi suất là 12%/năm

Theo công thức trên thì lãi suất hàng tháng được tính như sau:

Lãi suất hàng tháng= 100.000.000 * 12%/12 =1.000.000 VNĐ

Số tiền bạn phải trả hàng tháng = 100.000000/12 + 1.000.000 = 9.333.333 VNĐ

Vậy Cách tính lãi nào có lợi ?

Theo 2 cách tính lãi thì tổng số tiền phải trả cuối kỳ đều như nhau.

Hay nói cách khác, với cùng một khoản vay và thời hạn vay, lãi suất ngân hàng được tính như thế nào?

Khi khách hàng đi vay vốn, ngân hàng hoặc công ty tài chính sẽ thường tư vấn lãi suất trên dư nợ gốc để khách hàng có thể hiểu ngay và tạm tính được số tiền lãi & tổng khoản trả hàng tháng (gốc + lãi) một cách dễ dàng.

Tuy nhiên, theo các quy chuẩn thông thường của chính sách vay, của ngành ngân hàng, hệ thống ngân hàng… lãi suất được áp dụng thực tế là lãi suất trên dư nợ giảm dần.

Ví dụ 2 cách tính lãi suất

Với lãi suất trên dư nợ gốc là 2.2%/ tháng thì mức lãi suất trên dư nợ giảm dần là 3.75%/ tháng nhưng số tiền bạn phải trả là như nhau.

Bảng tính lãi suất trên dư nợ gốc (2.2%/ tháng)

Kỳ thanh toán Gốc thanh toán hàng tháng (1) Lãi thanh toán hàng tháng (2) Khoản tiền trả hàng tháng (1)+(2)
1 1.000.000 vnđ 175,987 vnđ 1,175,987 vnđ
2 1.000.000 vnđ 175,987 vnđ 1,175,987 vnđ
3 1.000.000 vnđ 175,987 vnđ 1,175,987 vnđ
4 1.000.000 vnđ 175,987 vnđ 1,175,987 vnđ
5 1.000.000 vnđ 175,987 vnđ 1,175,987 vnđ
6 1.000.000 vnđ 175,987 vnđ 1,175,987 vnđ
7 1.000.000 vnđ 175,987 vnđ 1,175,987 vnđ
8 1.000.000 vnđ 175,987 vnđ 1,175,987 vnđ
Tổng: 8.000.000 vnđ 1.407.897 vnđ 9.407.897 vnđ


Bảng tính lãi suất trên dư nợ giảm dần (3.75%/ tháng)

Kỳ thanh toán Dư nợ đầu kỳ (1) Lãi thanh toán hàng tháng (2) Gốc thanh toán hàng tháng (3) Dư nợ cuối kỳ (1) – (3) Khoản tiền trả hàng tháng (2)+(3)
1 8.000.000 300.000 875.987 7.124.013 1.175.987
2 7.124.013 267.150 908.837 6.215.176 1.175.987
3 6.215.176 233.069 942.918 5.272.258 1.175.987
4 5.272.258 197.710 978.277 4.293.981 1.175.987
5 4.293.981 161.024 1.014.963 3.279.018 1.175.987
6 3.279.018 122.963 1.053.024 2.225.994 1.175.987
7 2.225.994 83.475 1.092.512 1.133.482 1.175.987
8 1.133.482 42.506 1.133.42 0 1.175.987
Tổng: 1.407.897 8.000.000 9.407.897


Vì vậy khi vay bạn nên hỏi nhân viên tư vấn cách tính lãi nào phù hợp để tránh hiểu lầm.

Vay tiêu dùng, khi được sử dụng đúng đắn và hợp lý sẽ là giải pháp tuyệt vời cho cuộc sống của bạn thêm tiện nghi, hiện đại. Mọi thông tin mình đưa ra ở trên là những kiến thức vay vốn mà mình tích lũy được nhiều trong ngành, hy vọng giúp bạn nắm bắt được cách tính lãi suất ở các ngân hàng để tránh sai sót, nhầm lẫn khi trả lãi cuối tháng.

Mọi thắc mắc xin để lại thông tin, SĐT hoặc trực tiếp liên hệ với chúng tôi để được giải đáp 1 cách nhanh nhất.

Vay tín chấp

Đối với hình thức vay tín chấp, khách hàng sẽ không cần tài sản đảm bảo hay bảo lãnh. Ngân hàng sẽ xem xét độ uy tín của từng cá nhân và mức thu nhập trung bình của người đó để quyết định hạn mức và thời gian được vay. Hình thức này thường phù hợp với những người có nhu cầu vay tiêu dùng, phục vụ đời sống như du lịch, cưới hỏi, mua sắm các vật dụng có giá trị vừa và nhỏ,...

Thông thường, lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường rơi vào khoảng 10 – 16%/năm nếu có ưu đãi. Khi hết ưu đãi, ngân hàng sẽ có thể áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.

Hình thức vay tín chấp sẽ cố định mức lãi suất trong khoảng thời gian vay vốn. Ngoài ra, với hình thức này, tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ giảm dần, tức là tiền lãi sẽ được tính trên số tiền còn nợ thực tế sau khi đã trừ đi phần gốc mà cá nhân đã trả trước đó. Phương thức này đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho người dùng.

Ưu nhược điểm của hình thức vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay phổ biến được nhiều khách hàng lựa chọn hiện nay.

Ưu điểm: Không cần thế chấp tài sản, không cần người thân bảo lãnh Điều kiện vay đơn giản, hầu như hỗ trợ mọi khách hàng có thu nhập ổn định, lịch sử tín dụng không có nợ xấu Thủ tục vay dễ dàng, chỉ cần chuẩn bị giấy tờ tín chấp chứng minh mức thu nhập theo yêu cầu của đơn vị vay

Đặc biệt, thời gian giải ngân nhanh chóng, khách hàng thường nhận được tiền ngay trong ngày đăng ký vay Vay tín chấp là hình thức vay phổ biến được nhiều địa chỉ hỗ trợ, từ ngân hàng cho đến các công ty tài chính. Khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn hơn khi cần tìm kiếm địa chỉ vay tín chấp phù hợp

Có các gói vay tín chấp nào hiện nay ?

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, hiện nay trên thị trường có rất nhiều hình thức vay tín chấp nhanh với yêu cầu khác nhau về hồ sơ, thủ tục. Dưới đây là một số gói vay phổ biến, được nhiều khách hàng lựa chọn:

Vay tín chấp theo lương
Vay tín chấp theo giấy đăng ký/cà vẹt xe máy
Vay tín chấp theo giấy đăng ký/cà vẹt ô tô
Vay tín chấp bằng CMND và sổ hộ khẩu
Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước
Vay tín chấp theo sổ bảo hiểm nhân thọ
Vay tín chấp kinh doanh


Tùy theo nhu cầu và khả năng đáp ứng điều kiện hồ sơ mà bạn có thể lựa chọn hình thức vay tín chấp phù hợp.Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé



CHÍNH SÁCH CHO VAY – QUÝ KHÁCH LƯU Ý Tùy nhu cầu mà các khoản vay thời gian vay tối thiểu là 6 tháng (180 ngày) và tối đa 36 tháng (1080 ngày) Tùy vào nhu cầu lãi suất tối thiểu 12%/năm – lãi suất tối đa 18%/năm Các khoản vay dài hạn sẽ được hỗ trợ ưu đãi:

Ví dụ : Nguyên Văn A vay 30 triệu trong 12 tháng và trả góp mỗi tháng gốc + lãi là 3.300.000 vậy sau 12 tháng tổng lãi + gốc là 39.600.000 triệu suy ra số tiền lãi là 9 triệu vậy lãi suất: 10%/năm - đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít.

Nhưng nếu Nguyễn Văn A vạy 30 triệu trả trong vòng 36 tháng thì mỗi tháng sẽ phải trả góp 1.633.000đ vậy tổng sau 60 tháng cả gốc và lãi là :
58.800.000 trừ đi gốc tiền lãi là 28.800.000 trong 3 năm thì mỗi năm lãi là 9.600.000 sấp sỉ 10%/năm. đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít. Khách vay số tiền càng lớn lãi suất càng thấp.

Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 180 ngày (6 tháng) và tối đa đến 50 tháng (5 năm) lãi suất vay trong hạn tối thiểu 12 %/năm, tối đa 25 %/năm

Ví dụ : khách thực hiện khoản vay 10.000.000đ trong 1 năm, lãi suất trên 1 năm sẽ là 960.000đ. Tổng số tiền phải trả sau 1 năm sẽ là 10.960.000đ.

BẢNG MINH HỌA KHOẢN TRẢ

Ví dụ tượng trưng về tổng chi phí của khoản vay, các khoản phí hiện hành. Minh họa tham khảo cho khoản vay 100 triệu, thời gian 12 tháng, lãi suất 0.8%/tháng, 18%/năm



Một vài lưu ý khi vay tín chấp

- Tính toán khả năng trả nợ trước khi nhận khoản vay, bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán trả góp hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Số tiền chi trả hàng tháng không nên vượt quá 35% tổng thu nhập hàng tháng của bạn

- Các ngân hàng sẽ bị thiệt hại nếu bạn trả nợ sớm, do đó các ngân hàng thường đưa ra một con số % bạn phải trả thêm nếu bạn tiến hành tất toán trước hạn.

 - Khách hàng vay tín chấp cũng cần hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng. Các ngân hàng thường đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là lãi suất giảm dần và lãi suất cố định:

- Trong phương pháp tính lãi suất giảm dần, số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn tiếp tục giảm dựa trên số tiền gốc hàng tháng được giảm, nguyên tắc là được giảm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

- Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 61 ngày (3 Tháng) và tối đa đến 12 tháng (1 năm)

- Việc thanh toán trễ hoặc không đầy đủ sẽ được cập nhật trong dữ liệu tín dụng cá nhân của Quý khách tại Trung tâm Thông tin Tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC), dẫn đến các bất lợi sau:

 Bản thân Quý khách sẽ khó có cơ hội tiếp tục nhận được sự hỗ trợ lâu dài của các ngân hàng sẽ rất thận trọng khi xét duyệt các khoản vay mới của quý khách và đồng thời phải chịu phí phạt thanh toán trễ đồng thời chịu tăng lãi suất phạt quá hạn 0.1% / năm.

Nếu Hợp đồng tín dụng/Hợp đồng cho vay không được tuân thủ, vụ việc có thể phải được giải quyết tại Tòa án hoặc Trung tâm Trọng tài thương mại có thẩm quyền.


ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY TÍN CHẤP THEO LƯƠNG
VAY TIÊU DÙNG
 
✧ Số tiền vay: từ 20.000.000 VNĐ đến 300.000.000 VNĐ
✧ Thời hạn vay từ 12 đến 48 tháng
✧ Lãi suất vay hàng năm APR tối đa: 18%
✧ Lãi suất vay hàng năm APR tối thiểu: 12%
✧ Phí thủ tục: 0%
✧ Lệ phí giao dịch: 0 VND
✧ Khoản vay KHÔNG BAO GỒM vay thế chấp , vay cho sinh viên ,và các khoản vay quay vòng( thẻ tín dụng , tín dụng cá nhân)

Cần lưu ý tất toán trước hạn

✧ Khách hàng có thể tất toán sớm bất cứ lúc nào kể cả vừa giải ngân. Phí phạt giảm dần theo năm 6%, 4%, 3%, 2% tính trên dư nợ còn lại của số tiền gốc khách hàng vay tại thời điểm tất toán.

✧ Không yêu cầu hoàn trả toàn bộ số tiền vay trong vòng 60 ngày kể từ khi khách hàng nhận được khoản vay