Tư Vấn Thủ Tục Hồ Sơ Miễn Phí 100%

Nếu vay mua nhà 600 triệu thì lãi suất bao nhiêu một tháng ?

Vay tiền ngân hàng 600 triệu lãi suất bao nhiêu một tháng nếu vay mua nhà ?

Vay mua nhà là hình thức vay được nhiều người sử dụng để có một khoản tiền mua nhà hoặc xây nhà. Để hiểu thêm về hình thức vay này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về điều kiện vay mua nhà, vay ngân hàng 600 triệu lãi bao nhiêu một tháng và các vấn đề xoay quanh hình thức này.

Điều kiện vay mua nhà

Người vay nếu muốn sử dụng hình thức vay mua nhà thì cần phải đảm bảo một số điều kiện cơ bản sau đây:

Khách hàng phải có sẵn một khoản tiền tương ứng 20% – 30% giá trị căn nhà dự định mua.

Có nguồn thu nhập ổn định để thanh toán khoản vay trong một khoảng thời gian nhất định.

Khách hàng phải sống hoặc làm việc cùng địa bàn với nơi đặt địa điểm kinh doanh của ngân hàng đó.

Khách hàng phải đủ 18 tuổi trở lên và không được quá 65 tuổi khi khoản vay kết thúc.

Với khoản vay mua nhà, ngân hàng thường chấp nhận tài sản đảm bảo cho khoản vay là bất động sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng hoặc bên thứ ba. Các tài sản khác có giá trị đủ lớn cũng có thể dùng làm tài sản đảm bảo cho khoản vay, nhưng không thực sự phổ biến.

Tiêu chí chọn ngân hàng cho vay mua nhà tốt nhất

Theo kinh nghiệm của những người đi vay, những tiêu chí sau đây sẽ là căn cứ để bạn có thể lựa chọn được một ngân hàng cho vay mua nhà tốt nhất cho mình:

Lãi suất ngân hàng cho vay.

Mức độ uy tín của ngân hàng.

Số tiền cho vay tối đa, thời gian cho vay.

Điều kiện, thủ tục được đơn giản hóa.

Sự linh hoạt trong việc lựa chọn tài sản đảm bảo.

Thời gian và phương thức giải ngân.

Có cần bảo lãnh của người thân?

Phương thức trả nợ.

Mật độ chi nhánh, phòng giao dịch,…

Hai cách tính lãi suất hàng tháng mà các ngân hàng áp dụng Có rất nhiều câu hỏi đến từ người vay rằng vay ngân hàng 500 triệu trả lãi bao nhiêu, vay ngân hàng 600 triệu lãi bao nhiêu một tháng, vay ngân hàng 100 triệu lãi suất bao nhiêu,… Bất kể số tiền vay có lớn đến bao nhiêu thì vẫn chỉ có hai cách tính lãi suất hàng tháng mà các ngân hàng thường sử dụng. Sau đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết về từng cách tính nhé!

Tính lãi suất dư nợ giảm dần

Số tiền mỗi tháng phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn sẽ giảm dần dựa theo số tiền gốc giảm dần hàng tháng, theo quý và theo năm.

Công thức tính lãi suất theo hình thức này như sau:

Số tiền người vay phải trả T1 = Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + Số tiền đã vay x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.

Số tiền người vay phải trả T2 = Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – số tiền gốc trả T1) x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng.

Số tiền người vay phải trả T2 = Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay

Tiền gốc trả T1 – Số tiền gốc trả T2) x Lãi suất vay tín chấp cố định hàng tháng. …

Số tiền người vay phải trả T12 = Số tiền đã vay/thời gian vay tiền + (Số tiền đã vay – Tiền gốc trả T1 –…– T10 – Tính theo dư nợ gốc Lãi suất chỉ tính theo số dư nợ ban đầu, người vay phải thanh toán một khoản lãi, lãi suất không đổi theo thời gian. Công thức tính lãi suất theo cách này như sau:

Số tiền vay phải trả hàng tháng = Số tiền đã vay/thời gian vay + Số tiền đã vay * lãi suất vay cố định hàng tháng

Ví dụ : Chị A vay 300 triệu trong 24 tháng với lãi suất ngân hàng là 12% một năm thì:

Lãi suất vay hàng tháng = 12%/12 = 1%/tháng Số tiền lãi phải trả = 300.000.000/24 + 300.000.000*1% = 15.500.000 đồng.

Những giấy tờ cần chuẩn bị cho thủ tục vay mua nhà Để có thể chủ động và nắm bắt được thời cơ vay mua nhà bạn cần hoàn thiện đầy đủ các giấy tờ cần thiết cho hồ sơ của mình. Sự cẩn thận trong các bước chuẩn bị sẽ quyết định đến sự phê duyệt của ngân hàng, bạn sẽ lấy được tiền nhanh hay chậm là phụ thuộc hết vào bước này.

Sau đây sẽ là 3 loại giấy tờ chính mà bạn cần phải chuẩn bị cho thủ tục vay mua nhà của mình :

Giấy tờ chứng minh nhân thân

Bản sao công chứng CMND (quy định là không quá 15 năm kể từ ngày cấp, phải đủ 2 mặt, các thông tin và hình ảnh còn rõ ràng)/Căn cước công dân/hộ chiếu.

Sổ hộ khẩu/Giấy, sổ tạm trú của người vay và của người hôn phối, người bảo lãnh (nếu có).

Giấy xác nhận độc thân/Giấy đăng ký kết hôn.

Giấy tờ chứng minh thu nhập, khả năng trả nợ

Để biết được khả năng trả nợ của người vay, ngân hàng sẽ cần các giấy tờ chứng minh thu nhập và điều kiện đảm bảo thanh toán được khoản nợ trong thời gian nhất định. Với các đối tượng khác nhau thì yêu cầu cho các giấy tờ chứng minh này cũng khác nhau.

Cụ thể các giấy tờ chứng minh thu nhập được quy định như sau:

Đối với người làm công ăn lương

Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng; Bảng lương/Phiếu nhận lương 3 tháng gần nhất (6 tháng đối với người có thu nhập từ hoa hồng bán hàng/nhân viên kinh doanh).

Hợp đồng lao động/Quyết định công tác; thư xác nhận bản gốc từ người sử dụng lao động.

Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác như: Nhà cho thuê/xe cho thuê ổn định trong vòng 6 tháng gần đây (Sổ đỏ nhà cho thuê/Giấy tờ xe mang tên người vay và Biên nhận tiền cho thuê…).

Chú ý : Các nguồn thu nhập thu về từ mua bán chứng khoán, cổ phiếu sẽ không được ngân hàng chấp nhận.

Đối với chủ doanh nghiệp

Báo cáo tài chính của năm trước. Đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận mã số thuế. Bảng kê khai thuế VAT 6 tháng gần nhất (tờ tổng hợp và các tờ khai chi tiết) có dấu xác nhận của cơ quan thuế. Đối với chủ hộ kinh doanh cá nhân

Sổ sách ghi chép bán hàng. Đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận mã số thuế. Hóa đơn bán lẻ (nếu có). Bên cạnh đó, có những ngân hàng cũng chấp nhận chứng minh khả năng trả nợ thông qua các nguồn thu từ cho thuê tài sản, từ việc góp vốn, cổ tức…

Giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo

Với các loại tài sản đảm bảo khác nhau thì giấy tờ mà bạn cần chuẩn bị cho thủ tục vay mua nhà cũng khác nhau. Cụ thể như sau:

Tài sản thế chấp là chính căn nhà dự định mua sẽ cần: Hợp đồng mua bán, bảng báo giá, hợp đồng đặt cọc,…

Tài sản thế chấp là nhà đất; căn hộ đã có sổ đỏ, sổ hồng: cần photo công chứng và chuẩn bị sổ đỏ/sổ hồng. Ngân hàng cũng có thể kiểm tra diện tích và vị trí căn hộ, diện tích càng lớn và vị trí tốt thì sẽ có lợi thế hơn.

Tài sản thế chấp là phương tiện vận tải: Hợp đồng mua bán, hóa đơn,… Tài sản thế chấp là giấy tờ có giá: Sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, hợp đồng tiền gửi, trái phiếu, số dư tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hay có thể là kỳ phiếu, tín phiếu của ngân hàng phát hành.

Trên đây là bài viết về điều kiện vay mua nhà, vay ngân hàng 600 triệu lãi bao nhiêu và một số vấn đề khác có liên quan. Hy vọng những thông tin trong bài viết có thể giúp ích cho bạn trong quá trình vay mua nhà của mình.

Vay tín chấp

Đối với hình thức vay tín chấp, khách hàng sẽ không cần tài sản đảm bảo hay bảo lãnh. Ngân hàng sẽ xem xét độ uy tín của từng cá nhân và mức thu nhập trung bình của người đó để quyết định hạn mức và thời gian được vay. Hình thức này thường phù hợp với những người có nhu cầu vay tiêu dùng, phục vụ đời sống như du lịch, cưới hỏi, mua sắm các vật dụng có giá trị vừa và nhỏ,...

Thông thường, lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường rơi vào khoảng 10 – 16%/năm nếu có ưu đãi. Khi hết ưu đãi, ngân hàng sẽ có thể áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.

Hình thức vay tín chấp sẽ cố định mức lãi suất trong khoảng thời gian vay vốn. Ngoài ra, với hình thức này, tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ giảm dần, tức là tiền lãi sẽ được tính trên số tiền còn nợ thực tế sau khi đã trừ đi phần gốc mà cá nhân đã trả trước đó. Phương thức này đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho người dùng.

Ưu nhược điểm của hình thức vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay phổ biến được nhiều khách hàng lựa chọn hiện nay.

Ưu điểm: Không cần thế chấp tài sản, không cần người thân bảo lãnh Điều kiện vay đơn giản, hầu như hỗ trợ mọi khách hàng có thu nhập ổn định, lịch sử tín dụng không có nợ xấu Thủ tục vay dễ dàng, chỉ cần chuẩn bị giấy tờ tín chấp chứng minh mức thu nhập theo yêu cầu của đơn vị vay

Đặc biệt, thời gian giải ngân nhanh chóng, khách hàng thường nhận được tiền ngay trong ngày đăng ký vay Vay tín chấp là hình thức vay phổ biến được nhiều địa chỉ hỗ trợ, từ ngân hàng cho đến các công ty tài chính. Khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn hơn khi cần tìm kiếm địa chỉ vay tín chấp phù hợp

Có các gói vay tín chấp nào hiện nay ?

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, hiện nay trên thị trường có rất nhiều hình thức vay tín chấp nhanh với yêu cầu khác nhau về hồ sơ, thủ tục. Dưới đây là một số gói vay phổ biến, được nhiều khách hàng lựa chọn:

Vay tín chấp theo lương
Vay tín chấp theo giấy đăng ký/cà vẹt xe máy
Vay tín chấp theo giấy đăng ký/cà vẹt ô tô
Vay tín chấp bằng CMND và sổ hộ khẩu
Vay tín chấp theo hóa đơn điện nước
Vay tín chấp theo sổ bảo hiểm nhân thọ
Vay tín chấp kinh doanh


Tùy theo nhu cầu và khả năng đáp ứng điều kiện hồ sơ mà bạn có thể lựa chọn hình thức vay tín chấp phù hợp.Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé



CHÍNH SÁCH CHO VAY – QUÝ KHÁCH LƯU Ý Tùy nhu cầu mà các khoản vay thời gian vay tối thiểu là 6 tháng (180 ngày) và tối đa 36 tháng (1080 ngày) Tùy vào nhu cầu lãi suất tối thiểu 12%/năm – lãi suất tối đa 18%/năm Các khoản vay dài hạn sẽ được hỗ trợ ưu đãi:

Ví dụ : Nguyên Văn A vay 30 triệu trong 12 tháng và trả góp mỗi tháng gốc + lãi là 3.300.000 vậy sau 12 tháng tổng lãi + gốc là 39.600.000 triệu suy ra số tiền lãi là 9 triệu vậy lãi suất: 10%/năm - đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít.

Nhưng nếu Nguyễn Văn A vạy 30 triệu trả trong vòng 36 tháng thì mỗi tháng sẽ phải trả góp 1.633.000đ vậy tổng sau 60 tháng cả gốc và lãi là :
58.800.000 trừ đi gốc tiền lãi là 28.800.000 trong 3 năm thì mỗi năm lãi là 9.600.000 sấp sỉ 10%/năm. đây là tạm tính còn thực tế là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần nên khách hàng sẽ chỉ phải trả ít hơn khi còn nợ ít. Khách vay số tiền càng lớn lãi suất càng thấp.

Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 180 ngày (6 tháng) và tối đa đến 50 tháng (5 năm) lãi suất vay trong hạn tối thiểu 12 %/năm, tối đa 25 %/năm

Ví dụ : khách thực hiện khoản vay 10.000.000đ trong 1 năm, lãi suất trên 1 năm sẽ là 960.000đ. Tổng số tiền phải trả sau 1 năm sẽ là 10.960.000đ.

BẢNG MINH HỌA KHOẢN TRẢ

Ví dụ tượng trưng về tổng chi phí của khoản vay, các khoản phí hiện hành. Minh họa tham khảo cho khoản vay 100 triệu, thời gian 12 tháng, lãi suất 0.8%/tháng, 18%/năm



Một vài lưu ý khi vay tín chấp

- Tính toán khả năng trả nợ trước khi nhận khoản vay, bạn cần phải biết chính xác về khả năng thanh toán trả góp hàng tháng của mình, bạn cần biết số tiền phải trả sẽ chiếm bao nhiêu trong thu nhập hàng tháng và bạn có thể trả nó mà vẫn sống bình thường được. Số tiền chi trả hàng tháng không nên vượt quá 35% tổng thu nhập hàng tháng của bạn

- Các ngân hàng sẽ bị thiệt hại nếu bạn trả nợ sớm, do đó các ngân hàng thường đưa ra một con số % bạn phải trả thêm nếu bạn tiến hành tất toán trước hạn.

 - Khách hàng vay tín chấp cũng cần hiểu đúng về lãi suất vay ngân hàng. Các ngân hàng thường đưa ra 2 cách tính lãi suất đó là lãi suất giảm dần và lãi suất cố định:

- Trong phương pháp tính lãi suất giảm dần, số tiền phải thanh toán cho lãi suất khoản vay của bạn vẫn tiếp tục giảm dựa trên số tiền gốc hàng tháng được giảm, nguyên tắc là được giảm hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.

- Thời hạn khoản vay mặc định, có thể trả trước hạn linh hoạt (không phí phạt), tối thiểu 61 ngày (3 Tháng) và tối đa đến 12 tháng (1 năm)

- Việc thanh toán trễ hoặc không đầy đủ sẽ được cập nhật trong dữ liệu tín dụng cá nhân của Quý khách tại Trung tâm Thông tin Tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC), dẫn đến các bất lợi sau:

 Bản thân Quý khách sẽ khó có cơ hội tiếp tục nhận được sự hỗ trợ lâu dài của các ngân hàng sẽ rất thận trọng khi xét duyệt các khoản vay mới của quý khách và đồng thời phải chịu phí phạt thanh toán trễ đồng thời chịu tăng lãi suất phạt quá hạn 0.1% / năm.

Nếu Hợp đồng tín dụng/Hợp đồng cho vay không được tuân thủ, vụ việc có thể phải được giải quyết tại Tòa án hoặc Trung tâm Trọng tài thương mại có thẩm quyền.


ĐẶC ĐIỂM KHOẢN VAY TÍN CHẤP THEO LƯƠNG
VAY TIÊU DÙNG
 
✧ Số tiền vay: từ 20.000.000 VNĐ đến 300.000.000 VNĐ
✧ Thời hạn vay từ 12 đến 48 tháng
✧ Lãi suất vay hàng năm APR tối đa: 18%
✧ Lãi suất vay hàng năm APR tối thiểu: 12%
✧ Phí thủ tục: 0%
✧ Lệ phí giao dịch: 0 VND
✧ Khoản vay KHÔNG BAO GỒM vay thế chấp , vay cho sinh viên ,và các khoản vay quay vòng( thẻ tín dụng , tín dụng cá nhân)

Cần lưu ý tất toán trước hạn

✧ Khách hàng có thể tất toán sớm bất cứ lúc nào kể cả vừa giải ngân. Phí phạt giảm dần theo năm 6%, 4%, 3%, 2% tính trên dư nợ còn lại của số tiền gốc khách hàng vay tại thời điểm tất toán.

✧ Không yêu cầu hoàn trả toàn bộ số tiền vay trong vòng 60 ngày kể từ khi khách hàng nhận được khoản vay